Thư viện
Bệnh học của tim
Cập nhật lần cuối:
Bạn cần đăng nhập hoặc mua gói truy cập để xem nội dung này.
Mua gói truy cậpAcute myocardial infarction (MI), 5 to 7 days old. The infarct is visible as a well-demarcated, pale yellow lesion in the posterolateral region of the left ventricle. The border of the infarct is surrounded by a dark red zone of acute inflammation.
Nhồi máu cơ tim cấp tính, từ 5 đến 7 ngày tuổi. Nhồi máu có thể nhìn thấy như một tổn thương màu vàng nhạt, phân định rõ ở vùng sau bên của tâm thất trái. Đường viền của nhồi máu được bao quanh bởi một vùng đỏ sẫm của tình trạng viêm cấp tính.
Acute coronary syndromes: sequence of pathologic changes leading to cardiac event. A, Atherosclerotic plaque forms from lipid collection. B, Plaque rupture, causing platelet aggregation on the plaque. C, Nonocclusive thrombus forms, causing unstable angina or NSTEMI (non–ST elevation myocardial infarction). D, Alternatively, formation of an occlusive thrombus leads to a myocardial infarction or STEMI (ST elevation myocardial infarction).
Hội chứng vành cấp: chuỗi các thay đổi bệnh lý dẫn đến biến cố tim. A, Mảng xơ vữa động mạch hình thành từ sự tích tụ lipid. B, Mảng xơ vữa vỡ, gây kết tập tiểu cầu trên mảng xơ vữa. C, Huyết khối không tắc nghẽn hình thành, gây đau thắt ngực không ổn định hoặc NSTEMI (nhồi máu cơ tim không ST chênh lệch). D, Mặt khác, sự hình thành huyết khối tắc nghẽn dẫn đến nhồi máu cơ tim hoặc STEMI (nhồi máu cơ tim ST chênh lệch).
A, Acute rheumatic mitral valvulitis with chronic rheumatic heart disease. Small vegetations are visible along the line of closure of the mitral valve leaflet (arrows). Previous episodes of rheumatic valvulitis have caused fibrous thickening and fusion of the chordae tendineae of the valves. B, Artificial heart valve. C, Porcine xenograft valve. A xenograft valve (Greek xen/o means stranger) is tissue that is transferred from an animal of one species (pig) to one of another species (human).
A, Viêm van hai lá cấp tính do thấp khớp với bệnh tim thấp khớp mạn tính. Có thể nhìn thấy các mảng nhỏ dọc theo đường đóng của lá van hai lá (mũi tên). Các đợt viêm van do thấp khớp trước đó đã gây ra tình trạng dày xơ và hợp nhất của các dây chằng gân của van. B, Van tim nhân tạo. C, Van ghép dị loại từ lợn. Van ghép dị loài (tiếng Hy Lạp xen/o có nghĩa là lạ) là mô được chuyển từ động vật của một loài (lợn) sang một loài khác (người).
A, A dual-chamber, rate-responsive pacemaker (actual size shown) is designed to detect body movement and automatically increase or decrease paced heart rates based on levels of physical activity. B, Cardiac pacemaker with leads in the right atrium and right ventricle enable it to sense and pace in both heart chambers. C, Biventricular pacemaker with leads in the right atrium and the right and left ventricles to synchronize ventricular contractions.
A, Máy tạo nhịp tim hai buồng, phản ứng với nhịp tim (kích thước thực tế được hiển thị) được thiết kế để phát hiện chuyển động của cơ thể và tự động tăng hoặc giảm nhịp tim dựa trên mức độ hoạt động thể chất. B, Máy tạo nhịp tim có dây dẫn ở tâm nhĩ phải và tâm thất phải cho phép máy cảm nhận và tạo nhịp tim ở cả hai buồng tim. C, Máy tạo nhịp tim hai buồng với dây dẫn ở tâm nhĩ phải và tâm thất phải và trái để đồng bộ hóa các cơn co thắt của tâm thất.
A, Coarctation of the aorta. Localized narrowing of the aorta reduces the supply of blood to the lower part of the body. B, Patent ductus arteriosus. The ductus arteriosus fails to close after birth, and blood from the aorta flows through it into the pulmonary artery.
A, Hẹp eo động mạch chủ. Hẹp cục bộ động mạch chủ làm giảm lượng máu cung cấp cho phần dưới của cơ thể. B, Còn ống động mạch (ống động mạch còn hở). Ống động mạch không đóng lại sau khi sinh và máu từ động mạch chủ chảy qua ống này vào động mạch phổi.
A, Ventricular septal defect. A hole in the ventricular septum causes blood to flow from the left ventricle to the right and into the lungs via the pulmonary artery. B, Tetralogy of Fallot showing the four defects. The flow of blood is indicated by the arrows.
A, Thông liên thất. Một lỗ trên vách ngăn thất khiến máu chảy từ tâm thất trái sang phải và vào phổi qua động mạch phổi. B, Tứ chứng Fallot cho thấy bốn khuyết tật. Dòng máu được chỉ ra bằng các mũi tên.