Thư viện
Kỹ thuật xét nghiệm và hình ảnh trong hệ tiêu hóa
Cập nhật lần cuối:
Bạn cần đăng nhập hoặc mua gói truy cập để xem nội dung này.
Mua gói truy cậpA, Barium enema. This x-ray image from a barium enema study demonstrates diverticulosis. The arrowheads point to the diverticula throughout the colon. Most patients with diverticula are asymptomatic, but complications (diverticulitis, perforated diverticulum, obstruction, or hemorrhage) may occur. B, An x-ray image of a small bowel follow-through study demonstrating the normal appearance of the jejunum (J) in the upper left abdomen and of the ileum (I) in the right lower abdomen. Notice the contrast material within the stomach (S) and cecum (C).
A, Chụp cản quang bằng bari. Hình ảnh chụp X-quang này từ chụp cản quang bằng bari cho thấy bệnh túi thừa. Các mũi tên chỉ vào túi thừa ở khắp đại tràng. Hầu hết bệnh nhân bị túi thừa không có triệu chứng, nhưng có thể xảy ra biến chứng (viêm túi thừa, thủng túi thừa, tắc nghẽn hoặc xuất huyết). B, Hình ảnh chụp X-quang của nghiên cứu theo dõi ruột non cho thấy hình dạng bình thường của hỗng tràng (J) ở bụng trên bên trái và hồi tràng (I) ở bụng dưới bên phải. Lưu ý vật liệu cản quang trong dạ dày (S) và manh tràng (C).
A, Endoscopic retrograde cholangiopancreatography (ERCP) showing choledocholithiasis in a patient with biliary colic (pain). Multiple stones are visible in the gallbladder and common bile duct. The stones (arrows) are seen as filling defects in the contrastopacified gallbladder and duct. This patient was treated with open (performed via laparotomy) cholecystectomy and choledocholithotomy. B, Computed tomography scan with contrast showing large “porcelain stone” in the gallbladder. The patient was asymptomatic, but a therapeutic option with this type of stone is removal of the gallbladder (using laparoscopy) to prevent any future problems (such as cholecystitis or carcinoma of the gallbladder). (B, Courtesy Radiology Department, Massachusetts General Hospital, Boston.)
A, Nội soi mật tụy ngược dòng (ERCP) cho thấy sỏi mật ở bệnh nhân bị đau quặn mật (đau). Có thể nhìn thấy nhiều viên sỏi trong túi mật và ống mật chủ. Các viên sỏi (mũi tên) được coi là khuyết tật lấp đầy trong túi mật và ống mật chủ đã được cản quang. Bệnh nhân này được điều trị bằng phẫu thuật cắt túi mật mở (thực hiện qua phẫu thuật nội soi) và phẫu thuật cắt sỏi mật. B, Chụp cắt lớp vi tính có cản quang cho thấy “sỏi sứ” lớn trong túi mật. Bệnh nhân không có triệu chứng, nhưng một lựa chọn điều trị đối với loại sỏi này là cắt bỏ túi mật (sử dụng phương pháp nội soi) để ngăn ngừa mọi vấn đề trong tương lai (như viêm túi mật hoặc ung thư túi mật). (B, Được cung cấp bởi Khoa X quang, Bệnh viện Đa khoa Massachusetts, Boston.)
Computed tomography (CT) images of normal and diseased liver. A, Normal liver. Contrast material has been injected intravenously, making blood vessels appear bright. The liver (L) and spleen (S) are the same density on this CT image. B, Fatty liver. The radiodensity of the liver tissue is reduced because of the large volume of fat contained in the tissue, making it appear darker than normal. Excess fat can lead to inflammation of the liver and cirrhosis.
Hình ảnh chụp cắt lớp vi tính (CT) của gan bình thường và gan bị bệnh. A, Gan bình thường. Thuốc cản quang đã được tiêm tĩnh mạch, làm cho các mạch máu trông sáng hơn. Gan (L) và lách (S) có cùng mật độ trên hình ảnh CT này. B, Gan nhiễm mỡ. Mật độ bức xạ của mô gan giảm do lượng mỡ lớn chứa trong mô, khiến mô trông sẫm màu hơn bình thường. Mỡ thừa có thể dẫn đến viêm gan và xơ gan.
Rectal (MRI). A 68-year-old man presented with rectal bleeding. MRI demonstrates (A) colonic adenocarcinoma in the rectosigmoid area as well as (B) villous adenoma in the rectum.
Trực tràng (MRI). Một người đàn ông 68 tuổi bị chảy máu trực tràng. MRI cho thấy (A) ung thư biểu mô đại tràng ở vùng trực tràng-sigma cũng như (B) u tuyến nhánh ở trực tràng.
A. Sleeve gastrectomy. B. Gastric bypass. First (a) the stomach is stapled so that it is reduced in size to a small pouch. Next (b) a shortened jejunum is brought up to connect with the smaller stomach. This diverts food so that it has a shorter travel time through the intestine and less food is absorbed into the bloodstream.
A. Cắt dạ dày theo ống. B. Phẫu thuật bắc cầu dạ dày. Đầu tiên (a) dạ dày được khâu lại để thu nhỏ kích thước thành một túi nhỏ. Tiếp theo (b) đưa một đoạn ruột non ngắn hơn lên để kết nối với dạ dày nhỏ hơn. Điều này chuyển hướng thức ăn để thức ăn có thời gian di chuyển ngắn hơn qua ruột và ít thức ăn được hấp thụ vào máu hơn.
A, Normal endoscopy of the esophagus. B, Esophagogastroduodenoscopy. This endoscopic view shows severe esophagitis in a patient who had gastroesophageal reflux disease (GERD).
A, Nội soi thực quản bình thường. B, Nội soi thực quản dạ dày tá tràng. Hình ảnh nội soi này cho thấy tình trạng viêm thực quản nghiêm trọng ở một bệnh nhân bị trào ngược dạ dày thực quản (GERD).
Colonoscopy with polypectomy. Before the procedure, the patient ingests agents to clean the bowel of feces. The patient is sedated, and the gastroenterologist advances the instrument in retrograde fashion, guided by images from a video camera on the tip of the colonoscope. When a polyp is located, a wire snare is passed through the endoscope and looped around the stalk. After the loop is gently tightened, an electrical current is applied to cut through the stalk. The polyp is removed (biopsy) for microscopic tissue examination.
Nội soi đại tràng kèm cắt polyp. Trước khi thực hiện thủ thuật, bệnh nhân sẽ uống thuốc để làm sạch phân trong ruột. Bệnh nhân được gây mê và bác sĩ chuyên khoa tiêu hóa sẽ tiến hành đưa dụng cụ theo hướng ngược lại, được hướng dẫn bởi hình ảnh từ máy quay video trên đầu ống soi đại tràng. Khi tìm thấy polyp, một sợi dây thòng lọng sẽ được luồn qua ống nội soi và quấn quanh cuống. Sau khi nhẹ nhàng thắt chặt vòng, một dòng điện sẽ được truyền qua để cắt qua cuống. Polyp sẽ được cắt bỏ (sinh thiết) để kiểm tra mô dưới kính hiển vi.
Colonoscopy case report. A 60-year-old man with a history of multiple and prominent colon adenomas (with some areas of high-grade dysplasia) underwent colonoscopy. The endoscope was passed through the anus and advanced to the cecum. Two pedunculated polyps (arrows) were found at the hepatic flexure. Polypectomy was performed using a hot snare. Resection and retrieval were complete.
Báo cáo ca nội soi đại tràng. Một người đàn ông 60 tuổi có tiền sử u tuyến đại tràng nhiều và nổi bật (với một số vùng loạn sản cấp độ cao) đã được nội soi đại tràng. Nội soi được đưa qua hậu môn và tiến đến manh tràng. Hai polyp có cuống (mũi tên) được tìm thấy ở góc gan. Cắt polyp được thực hiện bằng cách sử dụng một cái thòng lọng nóng. Cắt bỏ và lấy ra đã hoàn tất.
Nasogastric intubation. The nasogastric tube is suctioning secretions from the patient’s stomach and intestines. The patient had a twisted blocked intestine (ileus), and the suction relieved pressure so that the intestine unwound and decompressed without surgery
Đặt ống thông mũi dạ dày (sonde dạ dày). Ống thông mũi dạ dày hút dịch tiết từ dạ dày và ruột của bệnh nhân. Bệnh nhân bị tắc ruột (liệt ruột), và việc hút giúp giảm áp lực để ruột được mở ra và giải nén mà không cần phẫu thuật